Token ASTER trượt xuống dưới các đường EMA quan trọng khi động lực suy yếu

Bài viết này được dịch máy
Xem bản gốc
Token ASTER trượt xuống dưới các đường EMA quan trọng khi đà tăng yếu đi.

Bản tóm tắt

Tóm lại

  • Xu hướng D1 là giảm với giá ở mức 1,27 dưới đường EMA 20/50/200 (1,68/1,88/2,01) → bên bán vẫn nắm quyền kiểm soát.
  • MACD D1 ở mức -0,20 so với tín hiệu -0,13, lịch sử -0,06 → động lượng tiêu cực vẫn tiếp diễn.
  • H1 RSI ở mức 35,50 và giá dưới H1 EMA (1,33/1,38/1,54) → xu hướng trong ngày là giảm.
  • ATR cho thấy mức độ biến động: H1 0,04 và M15 0,02 → nên duy trì mức độ rủi ro được đo lường.
  • Bối cảnh tiền điện tử: vốn hóa thị trường ở mức 3.873.976.715.203,67 (-1,45% 24 giờ), tỷ lệ thống trị của BTC là 57,19%, Chỉ số Sợ hãi & Tham lam là 28 (Sợ hãi) → khẩu vị rủi ro bị hạn chế.

Phân tích đa khung thời gian

D1 (hàng ngày) — ASTER giao dịch ở mức 1,27, thấp hơn EMA20 ở mức 1,68, EMA50 ở mức 1,88 và EMA200 ở mức 2,01. Sự sắp xếp này xác nhận cấu trúc xu hướng giảm, trong đó các đợt tăng giá có thể gặp phải ngưỡng kháng cự gần các đường trung bình động này. RSI: không được cung cấp. Nếu không có RSI, bối cảnh quá mua/quá bán trên D1 không được cung cấp. MACD cho thấy đường ở mức -0,20 dưới tín hiệu ở mức -0,13 với biểu đồ histogram là -0,06, cho thấy đà giảm và thiếu tín hiệu giao cắt tăng giá cho đến nay.

Dải Bollinger: không được cung cấp, do đó không cung cấp vị thế dải và độ mở rộng biến động trên D1. ATR: không được cung cấp, do đó không cung cấp các chỉ số rủi ro trong phạm vi hàng ngày. Các mức Pivot đặt PP ở mức 1,27, R1 ở mức 1,36 và S1 ở mức 1,19, lập bản đồ hỗ trợ và kháng cự tức thời cho các phản ứng hàng ngày.

H1 (hàng giờ) — Giá ở mức 1,27 vẫn nằm dưới đường EMA20 (1,33), EMA50 (1,38) và EMA200 (1,54), khiến áp lực trong ngày giảm dần khi bên bán bảo vệ các đợt tăng giá trên đường trung bình động. RSI(14) hiện ở mức 35,50, dưới mức 50, phản ánh lực cầu yếu và khả năng tiếp tục giảm trừ khi động lượng được cải thiện. Đường MACD ở mức -0,03 so với tín hiệu -0,04 với biểu đồ histogram 0,00 cho thấy xu hướng giảm nhưng động lượng đang đi ngang; việc dịch chuyển lên trên tín hiệu có thể làm giảm áp lực.

Dải Bollinger cho thấy mức giữa 1,32, mức trên 1,42 và mức dưới 1,23; giá gần dải dưới cho thấy áp lực liên tục nhưng cũng có khả năng giá sẽ quay trở lại mức trung bình 1,32 nếu bên bán mất đà. ATR(14) là 0,04, cho thấy biến động nhẹ trong ngày, có thể giúp xác định khoảng cách dừng lỗ. Đường Pivot PP là 1,27, với R1 là 1,28 và S1 là 1,27, nhấn mạnh vùng quyết định ngắn hạn rất hẹp.

M15 (15 phút) — Giá là 1,28, dưới EMA20 (1,30), EMA50 (1,32) và EMA200 (1,39), duy trì cấu trúc vi mô giảm giá trong khi dưới 1,30–1,32. RSI(14) cho thấy 36,88, phù hợp với xu hướng giảm nhưng chưa bị quá bán sâu. Đường MACD ở mức -0,01 dưới đường tín hiệu ở mức 0,00 với biểu đồ histogram -0,01 cho thấy động lượng tiêu cực yếu.

Dải Bollinger ở giữa 1,31, trên 1,35, dưới 1,27; giao dịch gần dải dưới cho thấy áp lực và khả năng Short khống trở lại dải giữa nếu bên bán giảm. ATR(14) ở mức 0,02 điểm cho thấy biên độ ngắn hạn hẹp, hữu ích cho việc kiểm soát rủi ro chặt chẽ. Pivot PP 1,27, R1 1,28, S1 1,27 đánh dấu một biên độ vi mô hẹp.

Nhìn chung, D1 vẫn giảm, trong khi H1 và M15 cũng nghiêng về xu hướng giảm với động lượng yếu. Sự sắp xếp này cho thấy một cấu trúc thận trọng, nơi các đợt bật tăng có thể được bán ra trừ khi các ngưỡng kháng cự chính được phục hồi.

Các cấp độ chính

Mức độ Kiểu Độ lệch/Ghi chú
2.01 D1 EMA200 Kháng cự chính; thước đo xu hướng dài hạn
1,88 D1 EMA50 Kháng cự trung gian
1,68 D1 EMA20 Kháng cự ngắn hạn; thử nghiệm phục hồi đầu tiên
1,36 Trục D1 R1 Kháng cự; kích hoạt đột phá nếu được xóa
1,27 D1 Pivot PP Điểm cân bằng; xem chấp nhận/từ chối
1.19 Trục D1 S1 Hỗ trợ chính
1,42 H1 Bollinger Upper Dải biến động trên; giới hạn tiềm năng
1.23 H1 Bollinger thấp hơn Dải dưới; ranh giới hỗ trợ/biến động
1,33 H1 EMA20 Kháng cự trong ngày; trục động lượng
1,38 H1 EMA50 Kháng cự trong ngày
1,32 H1 Bollinger Mid Trục quay trở lại trung bình
1,35 M15 Bollinger Upper Vốn hóa ngắn hạn
1,27 Bollinger M15 Thấp hơn Hỗ trợ ngắn hạn
1,30 M15 EMA20 Điện trở vi mô

Kịch bản giao dịch

Giảm giá (chính, theo D1)

Yếu tố kích hoạt : Nếu ASTER chấp nhận mức dưới PP hàng ngày là 1,27 và H1 liên tục giao dịch dưới mức 1,33, xu hướng giảm có thể tiếp tục.

Mục tiêu : Đầu tiên là 1,23 (dải dưới H1), sau đó là 1,19 (D1 S1) nếu đà tăng vẫn tiếp diễn.

Sự vô hiệu : Một động thái duy trì trở lại trên 1,33 (H1 EMA20) hoặc mức đóng cửa hàng ngày trên 1,36 (R1) sẽ làm suy yếu trường hợp giảm giá.

Rủi ro : Cân nhắc dừng lỗ ở mức 0,5–1,0× H1 ATR (0,02–0,04), điều chỉnh khi biến động thay đổi.

Tăng giá

Yếu tố kích hoạt : Nếu giá phục hồi 1,32–1,33 (dải giữa H1/EMA20) và phá vỡ 1,36 (R1), việc che đậy lệnh bán khống có thể đẩy giá lên.

Mục tiêu : 1,42 (dải trên H1), sau đó là 1,68 (EMA20 D1) khi có sự theo dõi mạnh hơn.

Vô hiệu : Mức lợi nhuận dưới 1,27 sẽ vô hiệu hóa nỗ lực phục hồi.

Rủi ro : Sử dụng 0,5–1,0× H1 ATR (0,02–0,04) để xác định mức độ bảo vệ trong bất kỳ nỗ lực đột phá nào.

Kịch bản trung lập cho Token Aster

Yếu tố kích hoạt : Nếu ASTER giữ trong khoảng từ 1,23 đến 1,33, pha giới hạn phạm vi có thể phát triển với sự đảo ngược giá trị trung bình.

Mục tiêu : Xoay về phía 1,32 (dải trung bình H1) trong khi phạm vi vẫn giữ nguyên.

Sự vô hiệu : Một sự phá vỡ quyết định dưới 1,23 hoặc trên 1,36 sẽ kết thúc luận điểm về phạm vi.

Rủi ro : Đối với chiến thuật phạm vi, các thông số chặt chẽ hơn như 0,5–1,0× M15 ATR (0,01–0,02) có thể phù hợp khi có những biến động nhỏ hơn.

Bối cảnh thị trường về Token Aster

Tổng vốn hóa thị trường tiền điện tử: 3.873.976.715.203,67 USD. Thay đổi trong 24 giờ: -1,45%. Tỷ lệ thống trị BTC : 57,19%. Chỉ số sợ hãi và tham lam: 28 (Sợ hãi).

Sự thống trị cao BTC và tâm lý sợ hãi thường gây áp lực lên các altcoin, cho thấy ASTER có thể gặp phải nhiều trở ngại cho đến khi khẩu vị rủi ro được cải thiện.

Hệ sinh thái Token Aster (DeFi/ Sàn phi tập trung (DEX))

Biến động phí Sàn phi tập trung (DEX) cho thấy hoạt động hỗn hợp: Phí Uniswap V3 giảm -20,41% trong 1 ngày nhưng tăng 36,02% trong 7 ngày và 17,00% trong 30 ngày, trong khi Fluid Sàn phi tập trung (DEX) tăng 14,80% (1 ngày) nhưng giảm -16,01% trong 30 ngày.

Uniswap V4 đi ngang trong 1 ngày (0,00%) và giảm trong 7 ngày (-9,76%) và 30 ngày (-23,46%). Curve Sàn phi tập trung (DEX) tăng mạnh: 81,02% (1 ngày), 247,98% (7 ngày) và 111,81% (30 ngày). Uniswap V2 tăng 7,37% (1 ngày), giảm -34,91% (7 ngày), nhưng lại tăng vọt 474,89% (30 ngày).

Phí hỗn hợp cho thấy sự tham gia có chọn lọc trên nhiều nền tảng DeFi .

Nguồn
Tuyên bố từ chối trách nhiệm: Nội dung trên chỉ là ý kiến của tác giả, không đại diện cho bất kỳ lập trường nào của Followin, không nhằm mục đích và sẽ không được hiểu hay hiểu là lời khuyên đầu tư từ Followin.
Thích
Thêm vào Yêu thích
Bình luận